SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ

TỈNH HÀ GIANG

Thủ tục: Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
Tên thủ tục Thủ tục: Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh - Bộ KHĐT
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC Sở Kế hoạch và Đàu tư Hà Giang
Đối tượng thực hiện TTHC Các doanh nghiệp, cá nhân đến làm thủ tục
Cách thức thực hiện - Doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh , Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết quả thực hiện TTHC Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện / địa điểm kinh doanh; /Thông báo về việc sửa đổi, bố sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung

7.1 Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

a. Trình tự thực hiện:                          

  - Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh , Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang (Số 188, đường Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Trãi, Thành Phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.

- Khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số chi nhánh, văn phòng đại diện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.

- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

- Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh Hà Giang khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải gửi Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT). Kèm theo Thông báo phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương để bổ sung thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ và ngày nghỉ):

+ Buổi sáng: Từ 7h30 phút đến 11h30 phút

+ Buổi chiều: Từ 13h30 phút đến 17h00 phút

b.Cách thức thực hiện: :

-  Doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh , Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

2. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công
ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

3. Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;

4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

+  Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì hồ sơ gồm:

a. Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.

- Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:  

 - Cơ quan có thẩm quyền quyết định:  Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):  Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang

- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế tỉnh

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện / địa điểm kinh doanh; /Thông báo về việc sửa đổi, bố sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

h. Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

-Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Được quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp và Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13  được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
7.2 Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu  tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)

a. Trình tự thực hiện:

- Người thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động nộp hồ sơ đăng ký hoạt động trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh , Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang Giang (Số 188, đường Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Trãi, Thành Phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang)  hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký hoạt động qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số chi nhánh, văn phòng đại diện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.

- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ và ngày nghỉ):

+ Buổi sáng: Từ 7h30 phút đến 11h30 phút

+ Buổi chiều: Từ 13h30 phút đến 17h00 phút

b. Cách thức thực hiện:

- Người thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động nộp hồ sơ đăng ký hoạt động trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh , Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký hoạt động qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

2. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

3. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công
ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

4. Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;

5. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì hồ sơ gồm:

a. Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.

+ Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thay thế cho nội dung đăng ký hoạt động  trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi  nội dung đăng ký hoạt động, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ gồm:

a. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp;

b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

c. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

- Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:  

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:  Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):  Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:    Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/  Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

h. Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

- Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Được quy định tại Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13  được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
7.3 Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

a. Trình tự thực hiện:                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                  - Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang (Số 188, đường Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Trãi, Thành Phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

- Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp  nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số địa điểm kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ và ngày nghỉ):

+ Buổi sáng: Từ 7h30 phút đến 11h30 phút

+ Buổi chiều: Từ 13h30 phút đến 17h00 phút

b.Cách thức thực hiện:

- Người thành lập địa điểm kinh doanh hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh , Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký hoạt động qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu  địa điểm kinh doanh

- Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:  

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:  Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):  Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang

- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế tỉnh

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:    Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

h. Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Được quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp và Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13  được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).

 7.4 Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu  tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)

  a. Trình tự thực hiện:     

  - Trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu  tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương  đăng  ký thành lập mới địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang (Số 188, đường Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Trãi, Thành Phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

- Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp  nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ và ngày nghỉ):

+ Buổi sáng: Từ 7h30 phút đến 11h30 phút

+ Buổi chiều: Từ 13h30 phút đến 17h00 phút

b.Cách thức thực hiện:

- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền gửi trực tiếp hồ sơ tới Phòng Đăng ký kinh doanh , Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang hoặc người đại diện theo pháp luật gửi hồ sơ qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

1.Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

2. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

+ Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế cho nội dung đăng ký hoạt động  trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi  nội dung đăng ký hoạt động, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ gồm:

a. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp;

b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

c.Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

- Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:  

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:  Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):  Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

h. Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Được quy định tại Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13  được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).